nganchuyen
Thành viên tích cực
Chào các anh chị và các bạn! Hiện nay mình đang rất băn khoăn và không hiểu rõ về công thức xác định HMTD. Mong các bạn và các anh chị đã hiểu rõ vấn đề này giải đáp thắc mắc của mình.
1. Vốn khác ở đây là chỉ là vốn vay ở các ngân hàng khác hay bao gồm cả các khoản chiếm dụng như phải trả người bán, người mua ứng tiền trước... Mình đọc trong cuốn sách Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng của Trường ĐH Ngân hàng Tp HCM, mình cũng thấy không có sự thống nhất. Lúc ghi vốn khác là vay nợ khác tức chỉ bao gồm vay ở các ngân hàng khác. Lúc ghi vốn khác bao gồm các khoản chiếm dụng người bán, người mua trả tiền trước.
Tuy nhiên, mình cũng đọc trong cuốn sách này và có ghi thời hạn của khoản phải trả người bán ảnh hưởng tới việc xác định số tiền dự kiến vay ngân hàng. Nếu doanh nghiệp được chấp nhận trả chậm khi mua hàng nhưng thời điểm thanh toán rơi vào lúc doanh nghiệp vẫn đang thực hiện phương án, chưa có tiền thu bán hàng hoặc thu nhập khác để trả, thì số tiền trả chậm đó không được tính vào nguồn vốn được chiếm dụng. Mình thấy đa số doanh nghiệp sẽ dc trả chậm nhưng thời điểm thanh toán lại rơi vào lúc chưa có tiền bán hàng thu về. Nếu như vậy thì phải trả người bán sẽ không được tính vào nguồn vốn chiếm dụng. Các bạn, a(c) giúp mình giải thích chỗ này với và nói rõ giúp mình là lấy căn cứ từ đâu nha, như từ cuố sách nào, từ cách tính của ngân hàng nào...
2. Mình rất băn khoan 2 cụm từ này "VỐN LƯU ĐỘNG" và "VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG". Theo như mình mình tra theo thuật ngữ tiếng anh thì vốn lưu động và vốn lưu động ròng là 1 và tính theo công thức sao: working capital = current assets - current liabilities. Các bạn có thể nói cho mình rõ vốn lưu động là gì không và được tính như thế nào??? Phân biệt "VỐN LƯU ĐỘNG" vs "NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG" Mình thực sự thấy rất mù mờ và 3 khái nhiệm này. Đặc biệt biệt khi mình đọc các tài liệu, mình thấy có sự không thống nhất.
a. Trong sách phân tích tài chính doanh nghiệp của trường ĐH Ngân hàng TP HCM định nghĩa "VỐN LƯU ĐỘNG" và "VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG" như sau:
Vốn lưu động = TSNH - Các khoản phải trả ngắn hạn
VLĐR = TSNH - Nợ ngắn hạn
và kết luận VLĐR = VLĐ - Vay ngắn hạn
Tuy nhiên, trong các tài liệu tiếng anh không hề có công thức "Vốn lưu động = TSNH - Các khoản phải trả ngắn hạn" mà chỉ có các công thức sau:
Nó chia working capital ra làm 3 loại: gross working capial, net working capital và noncash working capital, trong đó:
- gross working capital = current assets
- net working capital = (hay cũng là working capital, mà mình cũng rất tức ngay cả trong tiếng anh nó cũng không thống nhất nữa) = current aseets - current liabilities
- noncash working capital = current aseets (excludes cash) - current liabilities (excludes interest bearing debt: short-term debt & the current portion of long-term debt)
b. Mính đọc cuốn sách Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng của Trường ĐH Ngân hàng Tp HCM. Đọc các chương đầu mình thấy cuốn sách đã chấp nhận vốn lưu động và vốn lưu động ròng là 1. Đọc trong số tay tín dụng của BIDV, cũng ghi công thức tính vôn lưu động tự có chính là công thúc tính VLĐR. Tuy nhiên, đến các chương tiếp theo mình lại thấy cuốn sách ghi Vốn lưu động = khoản phải thu + hàng tồn kho - khoản phả. Công thức này gần giống với công thức noncash working capital.
Đến đây mình thực sự rối bời, vậy tóm lại 3 thuật ngữ: VỐN LƯU ĐỘNG, VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG và NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG được hiều và tính như thế nào. Dưới 2 góc nhìn từ môn phân tích tài chính doanh nghiệp và môn tín dụng ngân hàng có gì khác nhau. Các anh, chị và các bạn giúp mình với.
3. Công thức tính nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch dc tính như sau:
NC VLĐ KH= Chi phí SX cần thiết trong năm kế hoạch/vòng quay vốn lưu động
trong đó, vòng quay VLĐ = doanh thu thuần/tài sản lưu sản lưu động bình quân
Đến đây lại cho ra 1 khái niệm mới là "TÀI SẢN LƯU ĐỘNG". Tại sao trong công thức trên tính vòng quay VLĐ không lấy VLĐ bình quân mà lại lấy TSLĐ bình quân. Tài sản lưu động có phải là tài sản ngắn hạn không hay được tính như thế nào??
Mình càng đọc thì mình càng nhận ra mình chẳng hiểu. Mong nhận nhận được sự giúp đỡ của mọi người để mình có thể hiểu rõ hơn.
Thanks all!!!!!!!!!
HMTD = Nhu cầu VLĐ kế hoạch - Vốn tự có (VLĐR) - Vốn khác.
Trong công thức trên mình có 2 vấn đề thắc mắc:1. Vốn khác ở đây là chỉ là vốn vay ở các ngân hàng khác hay bao gồm cả các khoản chiếm dụng như phải trả người bán, người mua ứng tiền trước... Mình đọc trong cuốn sách Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng của Trường ĐH Ngân hàng Tp HCM, mình cũng thấy không có sự thống nhất. Lúc ghi vốn khác là vay nợ khác tức chỉ bao gồm vay ở các ngân hàng khác. Lúc ghi vốn khác bao gồm các khoản chiếm dụng người bán, người mua trả tiền trước.
Tuy nhiên, mình cũng đọc trong cuốn sách này và có ghi thời hạn của khoản phải trả người bán ảnh hưởng tới việc xác định số tiền dự kiến vay ngân hàng. Nếu doanh nghiệp được chấp nhận trả chậm khi mua hàng nhưng thời điểm thanh toán rơi vào lúc doanh nghiệp vẫn đang thực hiện phương án, chưa có tiền thu bán hàng hoặc thu nhập khác để trả, thì số tiền trả chậm đó không được tính vào nguồn vốn được chiếm dụng. Mình thấy đa số doanh nghiệp sẽ dc trả chậm nhưng thời điểm thanh toán lại rơi vào lúc chưa có tiền bán hàng thu về. Nếu như vậy thì phải trả người bán sẽ không được tính vào nguồn vốn chiếm dụng. Các bạn, a(c) giúp mình giải thích chỗ này với và nói rõ giúp mình là lấy căn cứ từ đâu nha, như từ cuố sách nào, từ cách tính của ngân hàng nào...
2. Mình rất băn khoan 2 cụm từ này "VỐN LƯU ĐỘNG" và "VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG". Theo như mình mình tra theo thuật ngữ tiếng anh thì vốn lưu động và vốn lưu động ròng là 1 và tính theo công thức sao: working capital = current assets - current liabilities. Các bạn có thể nói cho mình rõ vốn lưu động là gì không và được tính như thế nào??? Phân biệt "VỐN LƯU ĐỘNG" vs "NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG" Mình thực sự thấy rất mù mờ và 3 khái nhiệm này. Đặc biệt biệt khi mình đọc các tài liệu, mình thấy có sự không thống nhất.
a. Trong sách phân tích tài chính doanh nghiệp của trường ĐH Ngân hàng TP HCM định nghĩa "VỐN LƯU ĐỘNG" và "VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG" như sau:
Vốn lưu động = TSNH - Các khoản phải trả ngắn hạn
VLĐR = TSNH - Nợ ngắn hạn
và kết luận VLĐR = VLĐ - Vay ngắn hạn
Tuy nhiên, trong các tài liệu tiếng anh không hề có công thức "Vốn lưu động = TSNH - Các khoản phải trả ngắn hạn" mà chỉ có các công thức sau:
Nó chia working capital ra làm 3 loại: gross working capial, net working capital và noncash working capital, trong đó:
- gross working capital = current assets
- net working capital = (hay cũng là working capital, mà mình cũng rất tức ngay cả trong tiếng anh nó cũng không thống nhất nữa) = current aseets - current liabilities
- noncash working capital = current aseets (excludes cash) - current liabilities (excludes interest bearing debt: short-term debt & the current portion of long-term debt)
b. Mính đọc cuốn sách Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng của Trường ĐH Ngân hàng Tp HCM. Đọc các chương đầu mình thấy cuốn sách đã chấp nhận vốn lưu động và vốn lưu động ròng là 1. Đọc trong số tay tín dụng của BIDV, cũng ghi công thức tính vôn lưu động tự có chính là công thúc tính VLĐR. Tuy nhiên, đến các chương tiếp theo mình lại thấy cuốn sách ghi Vốn lưu động = khoản phải thu + hàng tồn kho - khoản phả. Công thức này gần giống với công thức noncash working capital.
Đến đây mình thực sự rối bời, vậy tóm lại 3 thuật ngữ: VỐN LƯU ĐỘNG, VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG và NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG được hiều và tính như thế nào. Dưới 2 góc nhìn từ môn phân tích tài chính doanh nghiệp và môn tín dụng ngân hàng có gì khác nhau. Các anh, chị và các bạn giúp mình với.
3. Công thức tính nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch dc tính như sau:
NC VLĐ KH= Chi phí SX cần thiết trong năm kế hoạch/vòng quay vốn lưu động
trong đó, vòng quay VLĐ = doanh thu thuần/tài sản lưu sản lưu động bình quân
Đến đây lại cho ra 1 khái niệm mới là "TÀI SẢN LƯU ĐỘNG". Tại sao trong công thức trên tính vòng quay VLĐ không lấy VLĐ bình quân mà lại lấy TSLĐ bình quân. Tài sản lưu động có phải là tài sản ngắn hạn không hay được tính như thế nào??
Mình càng đọc thì mình càng nhận ra mình chẳng hiểu. Mong nhận nhận được sự giúp đỡ của mọi người để mình có thể hiểu rõ hơn.
Thanks all!!!!!!!!!