Bài tập xác định hạn mức tín dụng và xử lý tình huống cho vay?

clover2611

Thành viên
Em có mấy bài tín dụng ko giải đc,mong mọi người vào cho ý kiến :
Bài 1 :
Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để mua hàng xuất khẩu,các số liệu thu thập đc như sau :
chi phí thanh toán cho ng cung cấp theo hợp đồng là 1.200 trđ ( trong đó thanh toán 70% phần nợ còn lại đc trả sau khi tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa )

chi phí tiêu thụ đi kèm : 100 trđ
Vốn của Dn tham gia vào dự án : 200 trđ
Ts đảm bảo được định giá : 2.100 tr ( tỷ lệ cho vay ko vượt quá 50%)

yêu cầu :
1.Xác định hạn mức cho vay ?
2.Cho biết cách xử lý trong các trường hợp sau :
- Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng ,NH nhận thấy DN có dấu hiệu giảm sút về tài chính,nguồn thu nợ từ bán hàng ko rõ ràng,TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
- Trong thời hnạ cho vay,doanh nghiệp ko có dấu hiệu xấu,nhưng khi đáo hạn thì DN ko trả đc nợ,mặt khác do thị trường biến động nên giá trị TS Đb chỉ còn khoảng 70% nợ gốc.

BÀi 2 :
ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH A phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau :
Tài Sản :
1. Tài sản lưu động :
- Tiền mặt : 200 trđ
-các khoản phải thu : 21.000
- hàng tồn kho : 78.000
- hàng mất phẩm chất : 2.000
- Ts lưu động khác : 1.000
2. TS CĐ : 37.300

Nguồn vốn :
1. nợ phải trả :
- nợ ngán hạn : 45.000 trđ
- vay ngắn hạn : 45.000
- phải trả ng bán : 24.000
- phải tra # : 16.000
2. nợ dài hạn : 12.500
3. vốn chủ : 40.000

Biết rằng : vòng quay HTk tối thiểu của cty là 4 vòng ; vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng ; Doanh thu dự kiến năm 2008 là 240.000 trđ ; GVHB bằng 75% doanh thu.
Quy chế cho vay of NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động.
yêu cầu :
1. kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.
2. Xác định hạn mức tín dụng cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý.
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành:
Em có mấy bài tín dụng ko giải đc,mong mọi người vào cho ý kiến :
Bài 1 :
Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để mua hàng xuất khẩu,các số liệu thu thập đc như sau :
chi phí thanh toán cho ng cung cấp theo hợp đồng là 1.200 trđ ( trong đó thanh toán 70% phần nợ còn lại đc trả sau khi tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa )

chi phí tiêu thụ đi kèm : 100 trđ
Vốn của Dn tham gia vào dự án : 200 trđ
Ts đảm bảo được định giá : 2.100 tr ( tỷ lệ cho vay ko vượt quá 50%)

yêu cầu :
1.Xác định hạn mức cho vay ?
2.Cho biết cách xử lý trong các trường hợp sau :
- Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng ,NH nhận thấy DN có dấu hiệu giảm sút về tài chính,nguồn thu nợ từ bán hàng ko rõ ràng,TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
- Trong thời hnạ cho vay,doanh nghiệp ko có dấu hiệu xấu,nhưng khi đáo hạn thì DN ko trả đc nợ,mặt khác do thị trường biến động nên giá trị TS Đb chỉ còn khoảng 70% nợ gốc.

BÀi 2 :
ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH A phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau :
Tài Sản :
1. Tài sản lưu động :
- Tiền mặt : 200 trđ
-các khoản phải thu : 21.000
- hàng tồn kho : 78.000
- hàng mất phẩm chất : 2.000
- Ts lưu động khác : 1.000
2. TS CĐ : 37.300

Nguồn vốn :
1. nợ phải trả :
- nợ ngán hạn : 45.000 trđ
- vay ngắn hạn : 45.000
- phải trả ng bán : 24.000
- phải tra # : 16.000
2. nợ dài hạn : 12.500
3. vốn chủ : 40.000

Biết rằng : vòng quay HTk tối thiểu của cty là 4 vòng ; vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng ; Doanh thu dự kiến năm 2008 là 240.000 trđ ; GVHB bằng 75% doanh thu.
Quy chế cho vay of NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động.
yêu cầu :
1. kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.
2. Xác định hạn mức tín dụng cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý.

đây là bài giải của mình có gì các bạn cho ý kiến nhé

bài1
nhu cầu vld= 1200+100= 1300
vốn khác(vốn dn chiếm dụng)=30%*1200=360
vốn csh= 200
giá trị ts đảm bảo= 2100*50%= 1050
ta có: HMTD= nhu cầu vld- vốn csh- vốn khác
= 1300-200-360=740
mức cho vay max= 1050
chấp nhận mức cho vay trên.
b, dn biểu hiện khả năng tài chính giảm sút, khoản thu không rõ ràng thì cần nhắc nhở chấn chỉnh đối với dn, tìm ra nguyên nhân sai phạm
tìm nguyên nhân dn không trả được nợ .nếu là n nhân khách quan thì có thể gia hạn nợ, miễn giảm lãi vay mặc dù tsdb chỉ còn 70% giá trị ban đầu
bài2
tính lại vòng quay htk và khoản phải thu xem đã chính xác chưa
GVHB= DT*75%= 240*75%= 180
vòng quay HTK= gvhb/htk= 180/78=2.3
vòng quay kpthu= dtt/kpt= 240/21=11.4
ta thấy vòng quay htk và các kpt cao hơn so với thực tế, điều đó có nghĩa dn sẽ chiếm dụng nhiều vốn hơn, nên phương án tài chính không chính xác
tính lại htk và kpt
htk= gvhb/vòng quay htk min= 180/4=45
kpt= dtt/vòng quay kpt min= 240/15=16
tsld(hay cũng chính là nhu cầu vld)= 0.2+45+16+2+1=64.2
hmtd hợp lý= nhu cầu vld- vld ròng- vốn khác
vld ròng= vốn csh+nợ dài hạn-tscđ= 40+12.5-37.3= 15.2
vốn khác=24+16= 40
hmtd hợp lý= 64.2-15.2-40= 9
hmtd theo quy định của ngân hàng= nc vld- vốn csh- vốn khác
vốn chs= 10%tsld= 10%*64.2= 6.42
hmtd theo qd cua ngân hàng = 64.2-6.42-40=17.78
từ 2 kết quả trên ta có hmtd mà ngân hàng áp dụng là 9
 
đây là bài giải của mình có gì các bạn cho ý kiến nhé

bài1
nhu cầu vld= 1200+100= 1300
vốn khác(vốn dn chiếm dụng)=30%*1200=360
vốn csh= 200
giá trị ts đảm bảo= 2100*50%= 1050
ta có: HMTD= nhu cầu vld- vốn csh- vốn khác
= 1300-200-360=740
mức cho vay max= 1050
chấp nhận mức cho vay trên.
b, dn biểu hiện khả năng tài chính giảm sút, khoản thu không rõ ràng thì cần nhắc nhở chấn chỉnh đối với dn, tìm ra nguyên nhân sai phạm
tìm nguyên nhân dn không trả được nợ .nếu là n nhân khách quan thì có thể gia hạn nợ, miễn giảm lãi vay mặc dù tsdb chỉ còn 70% giá trị ban đầu
bài2
tính lại vòng quay htk và khoản phải thu xem đã chính xác chưa
GVHB= DT*75%= 240*75%= 180
vòng quay HTK= gvhb/htk= 180/78=2.3
vòng quay kpthu= dtt/kpt= 240/21=11.4
ta thấy vòng quay htk và các kpt cao hơn so với thực tế, điều đó có nghĩa dn sẽ chiếm dụng nhiều vốn hơn, nên phương án tài chính không chính xác
tính lại htk và kpt
htk= gvhb/vòng quay htk min= 180/4=45
kpt= dtt/vòng quay kpt min= 240/15=16
tsld(hay cũng chính là nhu cầu vld)= 0.2+45+16+2+1=64.2
hmtd hợp lý= nhu cầu vld- vld ròng- vốn khác
vld ròng= vốn csh+nợ dài hạn-tscđ= 40+12.5-37.3= 15.2
vốn khác=24+16= 40
hmtd hợp lý= 64.2-15.2-40= 9
hmtd theo quy định của ngân hàng= nc vld- vốn csh- vốn khác
vốn chs= 10%tsld= 10%*64.2= 6.42
hmtd theo qd cua ngân hàng = 64.2-6.42-40=17.78
từ 2 kết quả trên ta có hmtd mà ngân hàng áp dụng là 9
Mình có ý kiến 1 chút:
-ý đầu bổ sung vào giải thích của bạn : do TSĐB sụt giá trị 20% so với ban đầu= 1050-1050*20%=840>740(HMTD) >>Ngân hàng nhắc nhở chấn chỉnh đối với DN để tìm ra nguyên nhân+sửa chữa
-ý 2:Vì nợ HMTD ngân hàng cấp cho là 740>518 (giá trị TSĐB sụt còn 70% nợ gốc=740-740*0,3%=518)
DN không trả được nợ>> nợ xấu>>tìm hiểu nguyên nhân:
+ Khách quan: Có thể cho gia hạn nợ, giảm lãi suất và giảm giá trị các khoản chi trả (tái cơ cấu nợ) để DN vẫn có thể trả nợ và “không bị ném ra khỏi nhà” (nếu dùng nhà để thế chấp cho khoản vay)=)).. nhưng yêu cầu khách hàng bổ sung vào TSĐB 30% giá trị bị sụt giảm: 740-518=222
Với trường hợp này Ngân hàng sẽ không tiến hành phát mại TSĐB vì như thế sẽ lỗ mất 30% giá trị TSĐB>>quay về cách làm trên
Bạn xem nếu sai thì góp ý lại...chứ đừng ném gạch t nhé:))
 
bài1
nhu cầu vld= 1200+100= 1300
vốn khác(vốn dn chiếm dụng)=30%*1200=360
vốn csh= 200
giá trị ts đảm bảo= 2100*50%= 1050
ta có: HMTD= nhu cầu vld- vốn csh- vốn khác
= 1300-200-360=740
mức cho vay max= 1050
chấp nhận mức cho vay trên. 9
Mình cũng ra kết quả như bạn nhưng mình lại giải kiểu khác. Các Pro kiểm tra xem nhé!
- Nhu cầu vốn lưu động = 1200*70% +100 = 940 triệu
- HMTD = Nhu cầu vồn lưu động – Vốn sở hữu tham gia = 940- 200= 740 triệu
Mức cho vay tối đa là 2100* 50% = 1050 triệu
Vậy HMTD = 740 triệu

Có gì cùng trao đổi nhé các Pro :D
 
Mình cũng ra kết quả như bạn nhưng mình lại giải kiểu khác. Các Pro kiểm tra xem nhé!
- Nhu cầu vốn lưu động = 1200*70% +100 = 940 triệu
- HMTD = Nhu cầu vồn lưu động – Vốn sở hữu tham gia = 940- 200= 740 triệu
Mức cho vay tối đa là 2100* 50% = 1050 triệu
Vậy HMTD = 740 triệu

Có gì cùng trao đổi nhé các Pro :D
Theo t 70% phần nợ còn lại đc trả sau khi tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa là phần được tính trả chậm thui chứ k thể coi đó là nhu cầu VLD được, nhu cầu VLD phải là tổng CP=1300 và bạn cũng đã bỏ qua chi tiết: vốn khác(vốn dn chiếm dụng)=30%*1200=360
t thấy như bạn sinhaof giải đúng rùi đấy;)
 
BÀi 2 :
ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH A phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau :
Tài Sản :
1. Tài sản lưu động :
- Tiền mặt : 200 trđ
-các khoản phải thu : 21.000
- hàng tồn kho : 78.000
- hàng mất phẩm chất : 2.000
- Ts lưu động khác : 1.000
2. TS CĐ : 37.300

Nguồn vốn :
1. nợ phải trả :
- nợ ngán hạn : 45.000 trđ
- vay ngắn hạn : 45.000
- phải trả ng bán : 24.000
- phải tra # : 16.000
2. nợ dài hạn : 12.500
3. vốn chủ : 40.000

Trước tiên, bạn sửa hộ mình bảng cân đối kế toán này nhá, Tài sản không bằng Nguồn vốn. Ngoài ra, mình thấy bạn nhầm cách phân loại ở phần Nguồn vốn, bạn nên xem các bảng cân đối kế toán của các DN để xem sự khác nhau giữa "Nợ phải trả", "Nợ ngắn hạn" và "Vay ngắn hạn".
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,577
Số bình luận
528,089
Tổng số thành viên
351,572
Thành viên mới nhất
8xbet777_bet
Back
Bên trên