Thông tư 13 về đảm bảo tỷ lệ an tòan vốn có mâu thuẫn với Luật các tổ chức tín dụng ??????

hoanglong_ta

Verified Banker
Mình đang có 1 vấn đề rất nan giải, đó là mình đọc 2 văn bản sau quy định về giới hạn cấp tín dụng đối với chi nhánh NH nước ngoài:
Theo Luật các TCTD 2010, Điều 128: Giới hạn cấp tín dụng:
"1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô."
Theo TT 13/2010 quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng, Điều 8:Giới hạn cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá
"Tổng dư nợ cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài. Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài.
Tổng dư nợ cho vay của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài, trong đó tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài.
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá 60% vốn tự có của ngân hàng nước ngoài."
TT 13 căn cứ theo Luật TCTD 1997, tuy nhiên hiện nay đã áp dụng Luật TCTD 2010 nhưng chưa có văn bản nào sửa đổi TT trên.
Vậy mình muốn hỏi vậy phải căn cứ theo thông tư nào khi xác định dư nợ đối với 1 nhóm khách hàng ??????
Rất mong các cao thủ giúp đỡ.
 
bạn ơi hiện giờ có thông tư 22/2011/tt-nhnn sửa đổi tt 13 này đó bạn, bạn chú ý cụm từ "nhóm khách hàng liên quan" có giải thích tại khoản 3 điều 2 tt số 13
cảm ơn bạn, mình đã đọc các văn bản sửa đổi, bổ sung TT13, tuy nhiên ko có văn bản nào nói về vấn đề trên. Còn về "nhóm khách hàng" và "người có liên quan" thì ở luật các TCTD và TT13 định nghĩa cũng tương tự nhau. Vần đề ở đây là 1 Chi nhánh NH nước ngoài thì TỔNG DƯ NỢ TỐI ĐA ĐỐI VỚI 1 NHÓM KHÁCH HÀNG HAY 1 KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN SẼ LÀ 25% HAY 50%?????????????
 
sory với bạn mình nói không rõ nghĩa nha, tuy nhiên,
mình nhớ là "khách hàng và người có liên quan" = cá nhân khách hàng và cha, mẹ, anh, chị, em ruột và chồng/vợ của người này, do đó "tổng mức dư nợ cấp tín dụng" = 25%
"nhóm khách hàng liên quan" trong tt 13 bạn để ý là các tổ chức hoặc cá nhân có quan hệ về mặt pháp lý (lãnh đạo v.v, cty con)"tổng mức dư nợ là 50%
tt số 22 là mới nhất, và không sửa đổi khoản mục "tổng mức dư nợ cấp tín dụng", theo mình là vì cái mục này nó đúng nên chẳng ai kêu sửa bạn nhé ^^
 
sory với bạn mình nói không rõ nghĩa nha, tuy nhiên,
mình nhớ là "khách hàng và người có liên quan" = cá nhân khách hàng và cha, mẹ, anh, chị, em ruột và chồng/vợ của người này, do đó "tổng mức dư nợ cấp tín dụng" = 25%
"nhóm khách hàng liên quan" trong tt 13 bạn để ý là các tổ chức hoặc cá nhân có quan hệ về mặt pháp lý (lãnh đạo v.v, cty con)"tổng mức dư nợ là 50%
tt số 22 là mới nhất, và không sửa đổi khoản mục "tổng mức dư nợ cấp tín dụng", theo mình là vì cái mục này nó đúng nên chẳng ai kêu sửa bạn nhé ^^
Theo Luật các TCTD thì định nghĩa về Người có liên quan là:
"Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân khác thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại; tổ chức tín dụng với công ty con của tổ chức tín dụng và ngược lại; các công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng một tổ chức tín dụng với nhau; người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc của tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người này với công ty con và ngược lại;

b) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó hoặc với công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người đó và ngược lại;

c) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với tổ chức, cá nhân sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;

d) Cá nhân với vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của người này;

đ) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với cá nhân theo quy định tại điểm d khoản này của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;

e) Cá nhân được ủy quyền đại diện cho tổ chức, cá nhân quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này với tổ chức, cá nhân ủy quyền; các cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp của cùng một tổ chức với nhau."

Theo TT 13, Nhóm Khách hàng được định nghĩa:
"Nhóm khách hàng có liên quan bao gồm hai hoặc nhiều khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại; tổ chức tín dụng với công ty con của tổ chức tín dụng và ngược lại; các công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng một tổ chức tín dụng với nhau; người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc của tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người này với công ty con và ngược lại;
b) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó hoặc với công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người đó và ngược lại;
c) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với cá nhân, tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
d) Người có quan hệ thân thuộc với nhau, bao gồm vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình và vợ, chồng của những người này;
đ) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người có quan hệ thân thuộc theo quy định tại Điểm d Khoản này của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
e) Cá nhân được ủy quyền đại diện cho tổ chức, cá nhân quy định tại các Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản này với tổ chức, cá nhân ủy quyền, các cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp của cùng một tổ chức với nhau;
g) Nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của công ty hoặc tổ chức tín dụng thông qua Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó."


Như vậy thì cá nhân và người có liên quan theo Luật các TCTD và Nhóm khách hàng có liên quan theo TT13 là như nhau. Vậy tại sao mức dư nợ tối đa trong 2 Văn bản này lại quy định khác nhau
 

Tin tuyển dụng mới nhất

Thống kê MXH

Tổng số chủ đề
34,574
Số bình luận
528,077
Tổng số thành viên
351,232
Thành viên mới nhất
xo88s
Back
Bên trên