Trang chủ    Sản phẩm tín dụng    Cho vay chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu
                     
CHO VAY CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU
Khái niệm Điều kiện áp dụng Hồ sơ thủ tục
Tiện ích Đặc điểm sản phẩm Văn bản hướng dẫn
 
Khái niệm
 
Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu thông qua việc mua đứt bộ chứng từ theo L/C với 1 tỷ lệ nhất định (chiết khấu miễn truy đòi) hoặc Ngân hàng tạm ứng tới một tỷ lệ nhất định trị giá bộ chứng từ thanh toán theo L/C hoặc nhờ thu và có quyền đòi lại khách hàng hoàn trả số tiền đã được tạm ứng trong trường hợp Ngân hàng nước ngoài từ chối thanh toán (chiết khấu miễn truy đòi).
Tiện ích
 
Đáp ứng nhanh nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh của khách hàng;
Tỷ lệ chiết khấu cao;
Thủ tục đơn giản, thuận tiện.
Điều kiện áp dụng
 
TT Chiết khấu Theo phương thức L/C Theo phương thức nhờ
1 Về khách hàng
Tập trung vào khách hàng có thế mạnh, tiềm năng làm hàng xuất khẩu, có năng lực tài chính mạnh, có kinh nghiệm lâu năm lĩnh vực làm hàng xuất khẩu, có cơ sở chắc chắn cho phương án xuất khẩu thực hiện khả thi (cả phương án mua và phương án xuất hàng)…
Khách hàng có nguồn thu ngoại tệ thanh toán ;
Các khách hàng đã được MB cấp hạn mức hoặc gia hạn hạn mức;
Các khách hàng mới đang được MB xem xét cấp giới hạn tín dụng : tập trung vào một số mặt hàng là thế mạnh của công ty;
Khách hàng được xếp loại AAA, AA, A, BBB (theo quy chế xếp loại khách hàng).
Là những khách hàng có kinh nghiệp tối thiểu 02 năm hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu ;
2 Về mặt hàng
Là mặt hàng xuất khẩu thuộc thế mạnh của VN như: Dầu thô, dệt may, gạo, cà phê, điều, tiêu, gỗ, cao su, chè, than đá, giày dép các loại, hàng điện tử, linh kiện máy tính, gốm sứ, sản phẩm nhựa, dây điện, cáp điện, túi xách, vali, ô dù. Riêng đối với mặt hàng thuỷ sản: do chịu sự giám sát ngặt nghèo về vệ sinh an toàn thực phẩm của các nước nhập khẩu do vậy cần phải thận trọng khi nhận chiết khấu.
3 Về ngân hàng phát hành / ngân hàng tái chiết khấu
Phải là những ngân hàng được Phòng các định chế tài chính (FI) của MB công bố hoặc xác nhận có uy tín để chiết khấu
4 Về Bộ chứng từ chiết khấu
Bộ chứng từ hoàn hảo;
Bộ chứng từ có sai sót nhưng đã được ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận chấp nhận sai xót bằng điện đã được xác nhận tính chân thực hoặc;
Bộ chứng từ có sai sót nhưng có bằng chứng chắc chắn về khả năng thanh toán của bộ chứng từ (như ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận đã ký hậu vận đơn bảo lãnh nhận hàng…);
Bộ chứng từ có sai sót không thuộc trường hợp được quy định tại điểm b hoặc c nêu trên nhưng được đánh giá là có khả năng thu tiền từ Đối tác nước ngoài;
Trọn bộ chứng từ được lập theo lệnh ngân hàng được xuất trình tại Ngân hàng.
Đối với D/A: Ngân hàng nhận được điện xác thực từ Ngân hàng nhờ thu xác nhận việc người nhập khẩu chấp nhận hối phiếu và thông báo ngày đến hạn thanh toán.
5 Nhà nhập khẩu
Là những đối tác có quan hệ xuất nhập khẩu tối thiểu 1 năm và có ít nhất 03 thương vụ thành công.
6 Điều kiện khác
L/C và (các) bản sửa đổi (nếu có) đã được xác nhận tính chân thực ;
L/C phải được cho phép chiết khấu tại MB hoặc tại Ngân hàng bất kỳ ;
Thư tín dụng xác nhận hoặc hoàn trả và/hoặc cho phép đòi tiền bằng điện,
Đặc điểm sản phẩm
 
TT   Thư tín dụng Nhờ thu
1 Phương thức
Thư tín dụng trả ngay : là thư tín dụng mà ngân hàng phát hành trả tiền ngay khi bộ chứng từ được xuất trình phù hợp với các điều kiện và điều khoản của thư tín dụng ;
Thư tín dụng trả chậm : là thư tín dụng mà ngân hàng phát hành trả tiền vào ngày đến hạn được xác định phù hợp với quy định của thư tín dụng khi bộ chứng từ quy định được xuất trình phù hợp với các điều kiện và điều khoản của thư tín dụng.
Nhờ thu trả ngay (D/P) : là phương thức thanh toán trong đó ngân hàng nhờ thu trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu sau khi thu được toàn bộ tiền nhờ thu từ người nhập khẩu,
Nhờ thu trả chậm (D/A) : là phương thức thanh toán trong đó Ngân hàng nhờ thu trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu sau khi nhận được hối phiếu đã được người nhập khẩu ký chấp nhận thanh toán khi đến hạn.
2 Loại tiền
Theo đề nghị của khách hàng, phù hợp với khả năng đáp ứng của MB và đảm bảo phòng ngừa rủi ro tỷ giá, đáp ứng các quy định về quản lý ngoại hối của NHNN
3 Thời hạn
L/C trả ngay : không quá 30 ngày theo lịch kể từ ngày chiết khấu chứng từ ;
L/C trả chậm : tính từ ngày chiết khấu chứng từ cho đến thời điểm không quá 3 ngày làm việc sau ngày đáo hạn của bộ chứng từ xuất khẩu.
D/P: không quá 60 ngày theo lịch kể từ ngày chiết khấu chứng từ;
D/A : tính từ ngày chiết khấu chứng từ cho đến thời điểm không quá 5 ngày làm việc sau ngày đáo hạn của bộ chứng từ xuất khẩu.
4 Lãi và phí
Lãi : tương ứng với thời hạn, loại tiền và đối tượng khách hàng theo quy định về lãi suất của MB trong từng thời kỳ
Phí : áp dụng theo biểu phí thanh toán quốc tế do MB ban hành trong từng thời kỳ.
5 Số tiền chiết khấu Trị giá đòi tiền nhân (x) tỷ lệ chiết khấu
6 Tỷ lệ chiết khấu Có truy đòi:
   
L/C thoả mãn các quy định tại : khoản 1,2,3 và điểm a, hoặc b, hoặc c khoản 4 của mục 3 (điều kiện áp dụng) : tỷ lệ chiết khấu tối đa là :
  ° L/C trả ngay: 95% ;
  ° L/C trả chậm: 85%
L/C thoả mãn các quy định tại : mục 1,2,3 và điểm d mục 3 (điều kiện áp dụng) : tỷ lệ tối đa là :
  ° L/C trả ngay: 70% 
  ° L/C trả chậm: 50%
D/P : tối đa là 70% ;
D/A : tối đa là 50%.
    Miễn truy đòi :
   
L/C thoả mãn : Thư tín dụng xác nhận hoặc hoàn trả và/ hoặc cho phép đòi tiền bằng điện ; và thoả mãn các điều kiện quy định tại khoản 1,2,3 và điểm a hoặc b khoản 4 mục 3 (điều kiện áp dụng). Bộ chứng từ được tái chiết khấu miễn truy đòi.
Tỷ lệ chiết khấu miễn truy đòi được xác định sau khi đã tính toán đến lãi chiết khấu dự kiến và Phí thanh toán quốc tế dự kiến.
Tỷ lệ chiết khấu đối với chiết khấu miễn truy đòi = PV/FV trong đó :
  PV = (FV- Phí)/(1+r x n/360)
  °
PV: số tiền chiết khấu bộ chứng từ;
°
FV: trị giá đòi tiền hoặc số tiền tái chiết khấu (nếu có), tùy theo giá trị nào thấp hơn;
°
r : lãi suất chiết khấu (tính theo năm).
  TSĐB Là bộ chứng từ xuất khẩu
Hồ sơ thủ tục: Theo Phụ Lục
 
Trong đó: Hồ sơ phương án vay vốn là các loại chứng từ theo yêu cầu của bộ chứng từ L/C hay nhờ thu.
Văn bản hướng dẫn
 
Số công văn Ngày ban hành Nội dung
1793/QĐ-NHQĐ-HS 09/11/2006
Quy định nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu
164/TB-NHQĐ-HS.m 28/08/20008
Chỉ đạo chính sách tín dụng - Hoạt động cho vay tài trợ xuất nhập khẩu
3085/NHQĐ-HS 07/10/2008
Triển khai thực hiện sản phẩm chiết khấu trong giai đoạn hiện nay
 Về đầu trang