 |
Khái niệm |
|
Là hình thức cho vay dựa trên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp (hàng tồn kho và khoản phải thu) được dự tính sẽ chuyển thành tiền mặt trong tương lai. |
|
 |
Tiện ích |
|
 |
Hàng tồn kho, các khoản phải thu sẽ là tài sản bảo đảm và là nguồn trả nợ cho khoản vay. |
|
 |
Tỷ lệ cho vay tới 80%. |
 |
Hình thức cho vay linh hoạt: Theo món, hạn mức. |
 |
Thời hạn cho vay linh hoạt, nhưng không quá 12 tháng. |
 |
Thủ tục nhanh gọn, phí cạnh tranh. |
|
 |
Điều kiện vay vốn |
|
Các doanh nghiệp có các khoản phải thu và hàng tồn kho đáp ứng được các yêu cầu của MB vừa có thể là tài sản bảo đảm đồng thời cũng là nguồn trả nợ. |
 |
Hàng tồn kho: thực hiện vay vốn theo sản phẩm này là nguyên vật liệu và thành phẩm tồn kho. |
 |
Khoản phải thu: thực hiện vay vốn theo sản phẩm này là các khoản phải thu của khách hàng và phải thu nội bộ. |
|
 |
Đặc điểm |
|
 |
Thời hạn: |
|
 |
Cho vay theo món: căn cứ vào dòng tiền được xác định là nguồn trả nợ từ phương án kinh doanh hoặc thời gian chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt hoặc nguồn tiền dự tính thu được từ hoạt động bán hàng của khách hàng nhưng không quá 12 tháng. |
 |
Cho vay theo hạn mức: căn cứ vào hệ số quay vòng các khoản phải thu bình quân và hệ số quay vòng hàng tồn kho bình quân của chu kỳ kinh doanh liền kề trước đó. |
 |
Lãi và phí: theo thông báo lãi suất và biểu phí của MB trong từng thời kỳ. |
 |
Số tiền vay: |
|
Đối với cho vay theo món: |
|
 |
Cho vay dựa trên khoản phải thu: số tiền cho vay tối đa bằng 80% giá trị khoản phải thu; |
 |
Cho vay dựa trên hàng tồn kho: số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị hàng tồn kho theo định giá của MB. |
|
Đối với cho vay theo hạn mức: Mức cho vay mỗi lần giải ngân luôn nhỏ hơn hạn mức cho vay và được xác định không vượt quá 80% trị giá khoản phải thu được xác định tại thời điểm giải ngân + 70% trị giá hàng tồn kho do MB định giá tại thời điểm giải ngân. |
 |
Tài sản đảm bảo: Là hàng hoá và khoản phải thu. |
 |
Vấn đề liên quan đến rủi ro: |
|
 |
Liên quan đến hàng tồn kho: tính hợp pháp, hợp lệ của hàng tồn kho và quyền sở hữu hàng tồn kho của khách hàng; chất lượng và tính thanh khoản của hàng tồn kho; giá trị chính xác của hàng tồn kho; |
 |
Liên quan đến khoản phải thu: tính hợp pháp, hợp lệ của khoản phải thu; khả năng thanh toán của Bên mua hàng… |
 |
Quá trình quản lý tài sản bảo đảm cũng đồng thời là quản lý quá trình thu nợ, do đó cần xác định rõ phương thức quản lý Khoản phải thu, hàng tồn kho phù hợp với đặc điểm hàng hoá, khoản phải thu và khả năng quản lý của Ngân hàng. |
|
 |
Hồ sơ vay vốn: Theo Phụ Lục |
|
Trong đó, Hồ sơ tài sản đảm bảo: Là các giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với khoản phải thu và nguyên vật liệu, thành phẩm tồn kho: hợp đồng kinh tế/mua bán, biên bản giao nhận hàng, hoá đơn, chứng từ thanh toán, phiếu nhập kho… |
|
 |
Văn bản hướng dẫn |
|
Số công văn |
Ngày ban hành |
Nội dung |
803/QĐ-NHQĐ-HS |
24/04/2007 |
Quy định về cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu |
3026/QĐ-NHQĐ-HS |
30/11/2007 |
Ban hành mẫu biểu hợp
đồng |
|
Về đầu trang |