 |
Khái niệm |
|
Là tiền gửi không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng nhằm mục đích thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán. |
|
 |
Tiện ích |
|
 |
Mở tài khoản
miễn phí; |
 |
Thủ tục mở tài khoản đơn giản, nhanh chóng,
thuận tiện; |
 |
Mở tài khoản một nơi có thể giao dịch nhiều nơi; |
 |
Thực hiện các giao dịch nhanh chóng,
an toàn, hiệu quả; |
 |
Khách hàng có thể gửi và
rút ra bất cứ lúc nào trong hệ thống NHQĐ; |
 |
Tiết kiệm thời gian, chi phí quản lý tiền mặt
và các giao dịch thanh toán mà vẫn mang lại hiệu quả cao; |
 |
Dễ dàng theo dõi, quản lý vốn lưu động trên tài khoản: các giao dịch phát sinh được ngân hàng cung cấp qua sổ phụ hàng ngày hoặc do doanh nghiệp yêu cầu; |
 |
Được hưởng lãi suất trên số dư có trong tài khoản; |
 |
Thông tin tài khoản được bảo mật
tuyệt đối; |
 |
Được hưởng các dịch vụ kèm theo: thấu chi trên tài khoản tiền gửi thanh toán, chuyển tiền, chi trả hộ tiền lương, thu hộ tiền hàng, các dịch vụ phone banking, internet banking, mobile banking, …. |
|
 |
Điều kiện áp dụng |
|
 |
Đối tượng áp dụng: Là các tổ chức Việt Nam được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nước mà tổ chức đó được thành lập có nhu cầu sử dụng loại tài khoản này. |
 |
Số dư tối thiểu của tài khoản: 500.000 VND hoặc 50 USD hoặc số ngoại tệ tương đương. |
|
 |
Đặc điểm sản phẩm |
|
 |
Loại tiền: VND, USD, EUR |
 |
Mục đích sử dụng tài khoản: |
|
 |
Đối với tài khoản VND: Được sử dụng cho các mục đích thanh toán: gửi, rút tiền, chuyển khoản thanh toán hàng hóa dịch vụ, phát hành séc, phát hành thẻ, trả lương cho nhân viên qua tài khoản. |
 |
Đối với tài khoản ngoại tệ: Được sử dụng cho các mục đích thanh toán: gửi, rút tiền, bán cho MB, chuyển khoản thanh toán hàng hóa dịch vụ theo qui định về quản lý ngoại hối . Tài khoản này không sử dụng để phát hành thẻ thanh toán hoặc phát hành séc. |
 |
Trả lãi |
|
 |
Tài khoản này được MB trả lãi không kỳ hạn, tiền lãi được tính theo phương pháp tích số và thường được trả lãi vào ngày 25 hàng tháng và trả lãi tính từ ngày 26 tháng trước đến hết ngày 25 tháng sau hoặc từ đầu tháng đến cuối tháng tùy theo qui định của từng thời kỳ. Đối với tháng tính lãi đầu tiên, ngày bắt đầu tính lãi là ngày mà khách hàng gửi tiền vào ngân hàng cho đến hết ngày 25 của tháng đó. |
 |
Lãi được tính và trả vào một ngày trong tháng (25 hàng tháng) và hạch toán tự động ghi Nợ trực tiếp vào chi phí và ghi Có vào tài khoản của khách hàng. |
 |
Các giao dịch trên tài khoản: |
|
 |
Nộp tiền mặt, rút tiền mặt |
 |
Nhận chuyển khoản, thanh toán chuyển khoản |
 |
Đóng tài khoản |
|
Nội dung chi tiết thực hiện các giao dịch tài khoản thực hiện theo Quyết định số 74/QĐ/NHQĐ/HĐQT ngày 24/12/2002 của HĐQT về qui chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại MB. |
 |
Chứng từ trả cho khách hàng: là các giấy báo Nợ, Có (Giấy nộp tiền, séc lĩnh tiền, chứng từ chuyển đi, đến tài khoản). |
|
 |
Hồ sơ thủ tục |
|
 |
Đối với các tổ chức gồm các giấy tờ chính sau: |
|
 |
Giấy đăng ký mở tài khoản. |
 |
Hồ sơ pháp lý: Giấy phép kinh doanh, quyết định bổ nhiệm GĐ, Kế toán trưởng,... |
 |
Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản: CMND hoặc hộ chiếu, Quyết định bổ nhiệm, Ủy quyền nếu có,… |
 |
Đăng ký mã số thuế. |
 |
Đối với đồng chủ tài khoản gồm các giấy tờ chính sau: |
|
 |
Giấy đề nghị mở tài khoản đồng sở hữu. |
 |
Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện cho tổ chức tham gia tài khoản đồng sở hữu. |
 |
Văn bản thỏa thuận (hoặc hợp đồng) quản lý và sử dụng tài khoản chung. |
|
Lưu ý: Ngoài các giấy tờ kể trên, để phục vụ yêu cầu và đặc thù hoạt động của từng đơn vị, MB có thể yêu cầu khách hàng cung cấp thêm các giấy tờ cần thiết khác để bổ sung cho hồ sơ mở tài khoản. |
|
Các giấy tờ trong bộ hồ sơ mở tài khoản có thể là bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan cấp bản chính hoặc có công chứng, chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các yếu tố kê khai trong bộ hồ sơ mở tài khoản phải chính xác, đúng sự thật. |
 |
Quy trình thực hiện cung cấp sản phẩm cho khách hàng |
|
 |
B1: Nhận được hồ sơ mở tài khoản của khách hàng |
 |
B2: MB có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ đảm bảo khớp đúng, chính xác. |
 |
B3: MB giải quyết mở tài khoản ngay trong ngày làm việc (ngày nhận hồ sơ): |
|
° |
Nếu chấp thuận mở tài khoản cho khách hàng: MB giao cho khách hàng 1 bản “Giấy đăng ký mở tài khoản của tổ chức” với các nội dung về tài khoản được mở và ngày bắt đầu hoạt động của tài khoản, MB giữ lại 2 bản để lưu hồ sơ. |
° |
Nếu từ chối mở tài khoản: MB sẽ nêu rõ lý do từ chối với khách hàng. |
|
 |
Văn bản hướng dẫn |
|
Số công văn |
Ngày ban hành |
Nội dung |
QĐ số 74/QĐ/NHQĐ/HĐQT |
24/12/2002 |
Về qui chế mở và sử dụng tài khoản tiền gửi tại MB |
QĐ số 747/QĐ-NHQĐ-HS |
20/03/2008 |
Về việc ban hành Quy trình nghiệp vụ kế toán (phân hệ RETAIL và FA). |
QĐ số 905/QĐ/NHQĐ/HĐQT |
|
các văn bản sửa đổi, bổ sung quy định biểu phí dịch vụ ngân hàng |
Qui trình nghiệp vụ kế toán T24 |
|
|
|
Về đầu trang |