 |
Khái niệm |
|
Là hình thức cấp tín dụng của MB cho Bên bán hàng thông qua việc mua lại các Khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ đã được Bên bán hàng và Bên mua hàng thoả thuận trong Hợp đồng mua bán hàng hoá. |
|
 |
Tiện ích |
|
 |
Đối với Bên bán hàng (khách hàng của MB): |
|
 |
Được tài trợ vốn lưu động dựa trên giá trị khoản phải thu ngay sau khi giao hàng mà TSĐB không phải là điều kiện bắt buộc; |
 |
Tăng nguồn vốn lưu động từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính vì dự đoán được dòng tiền vào; |
 |
Tăng lợi thế cạnh tranh khi bán hàng theo phương thức trả chậm mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh; |
 |
Tăng doanh số bán hàng nhờ chính sách bán hàng trả chậm; |
 |
Đối với Bên mua hàng: |
 |
Có thể mua hàng với điều khoản thanh toán sau; |
 |
Sử dụng tín dụng người bán để tài trợ vốn lưu động; |
 |
Cơ hội đàm phán điều khoản mua hàng tốt hơn; |
 |
Đơn giản hoá thủ tục thanh toán nhờ tập trung thanh toán về một đầu mối là Ngân hàng. |
|
 |
Điều kiện áp dụng |
|
 |
Bên bán hàng: |
|
 |
Là tổ chức kinh tế có năng lực pháp luật dân sự, hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; |
 |
Đủ điều kiện áp dụng sản phẩm Bao thanh toán theo quy định xếp hạng tín dụng của MB đối với khách hàng doanh nghiệp trong từng thời kỳ (nếu có); |
 |
Tình hình hoạt động ổn định và có khả năng tài chính đảm bảo hoàn trả Khoản ứng trước của MB theo thoả thuận trong Hợp đồng bao thanh toán; |
 |
Là chủ thể của Hợp đồng mua bán hàng hoá và là chủ sở hữu Khoản phải thu được MB chấp nhận. |
 |
Bên mua hàng: |
|
 |
Là tổ chức có năng lực pháp luật dân sự, hoạt động tại Việt Nam; |
 |
Ngành nghề kinh doanh ổn định, không chịu ảnh hưởng lớn của biến động thị trường; |
 |
Hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, có uy tín và thương hiệu trên thị trường; |
 |
Tình hình tài chính rõ ràng, lành mạnh, có khả năng tài chính đảm bảo các khoản phải trả đúng hạn theo Hợp đồng mua bán hàng hoá; |
 |
Có cam kết thanh toán tiền hàng hoá vào tài khoản của Bên bán hàng theo chỉ định của MB; |
 |
Có lịch sử quan hệ tốt với Bên bán hàng về thanh toán các khoản nợ. |
 |
Khoản phải thu: |
|
 |
Khoản phải thu là hợp pháp và có khả năng thu hồi. |
 |
Các Khoản phải thu dưới đây không được xem xét Bao thanh toán: |
|
° |
Phát sinh từ các giao dịch bị pháp luật cấm; giao dịch, thoả thuận đang có tranh chấp; giao dịch không có thực; |
° |
Phát sinh từ các Hợp đồng mua bán hàng hoá dưới hình thức ký gửi; hợp đồng mua bán hàng hoá có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày; có thoả thuận không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng; |
° |
Khoản phải thu có tính bù trừ (nhà cung cấp đồng thời là Bên mua hàng); đã được gán nợ, cầm cố hoặc thế chấp; hoặc khoản phải thu của bên thứ ba; giữa công ty mẹ và công ty con (trong trường hợp hạch toán phụ thuộc); |
° |
Khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo Hợp đồng mua bán hàng hoá; hoặc phát sinh từ hợp đồng cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng; lĩnh vực tài chính, ngân hàng (theo phụ lục đính kèm Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN ngày 16/10/2008); |
|
 |
Đặc điểm |
|
 |
Loại tiền: VNĐ |
 |
Thời hạn: |
|
 |
Thời hạn mỗi Khoản ứng trước: thời gian còn lại của Khoản phải thu + x thời gian (tối đa là 15ngày/1 khoản phải thu; tối đa cộng 30ngày/Khoản phải thu có thời hạn thanh toán đến sớm nhất đối với Bao thanh toán từng lần gồm nhiều Khoản phải thu có thời hạn thanh toán gần giống nhau); |
 |
Thời hạn duy trì hạn mức là 12 tháng từ ngày ký hợp đồng bao thanh toán hạn mức. |
 |
Lãi & phí: Tỷ lệ phí, mức phí tối đa, tối thiểu được quy định cụ thể tại Biểu phí của MB từng thời kỳ và theo pháp luật hiện hành; Cơ chế xác định, điều chỉnh lãi suất và thu lãi được thực hiện theo quy định MB tại từng thời kỳ. |
 |
Phương thức: bao thanh toán từng lần và bao thanh toán hạn mức |
 |
Cách xác định Khoản ứng trước, hạn mức bao thanh toán: |
|
 |
Giá trị mỗi Khoản ứng trước: |
|
Khoản ứng trước |
= |
(Giá trị Khoản phải thu1 x Tỷ lệ BTT1) |
+ |
(Giá trị Khoản phải thu2 x Tỷ lệ BTT2) |
+ |
... |
+ |
(Giá trị Khoản phải thun x Tỷ lệ BTTn) |
|
|
Trong đó: |
|
Tỷ lệ BTT1,2…,n: tỷ lệ BTT tương ứng với Khoản phải thu1,2…,n; tối đa là 80%. |
 |
Giá trị Hạn mức Bao thanh toán: |
|
Hạn mức BTT |
= |
(Giá trị Khoản phải thu bình quân1) |
+ |
(Giá trị Khoản phải thu bình quân2) |
+ |
... |
+ |
(Giá trị Khoản phải thu bình quânn) |
|
 |
Hạn mức số dư Khoản ứng trước: |
|
Hạn mức số dư Khoản ứng trước |
= |
Giá trị Khoản phải thu bình quân1 x Tỷ lệ BTT1) |
+ |
(Giá trị Khoản phải thu bình quân2 x Tỷ lệ BTT2) |
+ |
... |
+ |
((Giá trị Khoản phải thu bình quân x Tỷ lệ BTTn) |
|
|
Trong đó: |
|
° |
Giá trị Khoản phải thu1,2,…,n: giá trị Khoản phải thu tương ứng với Hợp đồng được Bao thanh toán1,2…,n; |
° |
Giá trị Khoản phải thu bình quân1,2,…,n: giá trị Khoản phải thu bình quân tương với Bên mua hàng1,2…,n; được xác định căn cứ vào giá trị Khoản phải thu bình quân kỳ trước đó, kế hoạch kinh doanh kỳ kế hoạch, tình hình thị trường, ngành kinh doanh của Khách hàng…; |
° |
Tỷ lệ BTT1,2…,n: tỷ lệ BTT tương ứng Khoản phải thu bình quân1,2…n; tối đa là 80%. |
 |
Tài sản đảm bảo: nghiệp vụ Bao thanh toán thông thường không yêu cầu TSĐB, tuy nhiên, tuỳ từng trường hợp Chi nhánh có thể linh hoạt yêu cầu bổ sung TSĐB cho phù hợp với khả năng khách hàng cũng như đáp ứng yêu cầu quản lý rủi ro. |
 |
Các vấn đề rủi ro liên quan: |
|
 |
Hiệu quả thẩm định chất lượng khoản phải thu và Bên mua hàng, đặc biệt là thẩm định hợp đồng thương mại: |
Đối với khoản phải thu: |
° |
Kiểm tra các khoản phải thu dựa trên các hợp đồng, sổ phụ, các hóa đơn, chứng từ,… |
° |
Phân tích có dự báo về tình hình các đối tác, tình hình thị trường có ảnh hưởng đến mặt hàng liên quan đến khoản phải thu, |
° |
Tính toán lịch thu nợ liên quan đến các khoản phải thu trên cơ sở cân đối dòng tiền của Bên mua hàng. |
Đối với Bên mua hàng: Cần sử dụng nhiều nguồn thông tin (chính thức và phi chính thức) để tìm hiểu uy tín, tư cách, thiện chí trả nợ và lịch sử tín dụng của Bên mua hàng, phòng ngừa rủi ro đạo đức. |
Đối với Hợp đồng mua bán hàng: |
° |
Khi thẩm định hợp đồng cần chú ý một số vấn đề: tính pháp lý, hợp pháp, tính chặt chẽ của hợp đồng và sự phù hợp của hợp đồng với hóa đơn thương mại, biên bản giao nhận hàng, biên bản nghiệm thu hợp đồng,… |
° |
Để giảm thiểu khả năng phát sinh tranh chấp giữa Bên mua hàng và Bên bán hàng về việc thực hiện các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, khi thực hiện bao thanh toán nên ưu tiên các mặt hàng có chất lượng ổn định, ít xảy ra hư hỏng, thiếu hụt về chất lượng và số lượng trong quá trình vận chuyển,… |
 |
Kiểm soát Khoản phải thu tại thời điểm giải ngân và kiểm tra định kỳ sau giải ngân thông qua đối chiếu công nợ; |
 |
Theo dõi và xử lý các dấu hiệu bất thường trong hoạt động thương mại của khách hàng (doanh số tăng đột biến, bên mua chậm thanh toán…). |
|
 |
Hồ sơ vay vốn: (Theo Phụ Lục) |
|
 |
Văn bản hướng dẫn |
|
Số công văn |
Ngày ban hành |
Nội dung |
4027/QĐ-NHQĐ-HS |
08/12/2008 |
Quy định nghiệp vụ Bao thanh toán trong nước |
4028/MB-HS |
08/12/2008 |
Chỉ đạo triển khai sản phẩm Bao thanh toán |
154/HD-KT-HS |
17/12/2008 |
Hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ Bao thanh toán |
|
Về đầu trang |