Điều kiện áp dụng: |
 |
Đối tượng áp dụng: Là các tổ chức, cá nhân (Người cư trú hoặc Người không cư trú) có đủ điều kiện theo quy định trong các văn bản luật về Quản lý Ngoại hối và Ngoại thương của nước CHXHCN Việt Nam đang được áp dụng và theo các quy định khác của MB. |
 |
Đồng tiền thanh toán: Là các đồng ngoại tệ mà MB có thể thanh toán qua các tài khoản Nostro và phù hợp với quy định về quản lý Ngoại hối của NHNN Việt Nam. |
 |
Mục đích thanh toán: Phù hợp với mục đích chuyển ngoại tệ được quy định trong các văn bản luật về Quản lý Ngoại hối và Ngoại thương của nước CHXHCN Việt Nam. |
 |
Hồ sơ: Đáp ứng theo yêu cầu từng nghiệp vụ. Hồ sơ đầy đủ chuyển về Phòng TTQT và báo vốn TTQT theo đúng quy định về hồ sơ và thời gian (quy định cụ thể trong Quy trình tác nghiệp TTQT giữa p.TTQT và các chi nhánh) sẽ được xử lý trong ngày. |
|
 |
Khái niệm |
|
Là nghiệp vụ, trong đó khách hàng (Người chuyển tiền) yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định. |
|
 |
Tiện ích |
|
 |
Thủ tục đơn giản, nhanh chóng. |
 |
An toàn, bảo mật, chi phí thấp. |
 |
Tra soát nhanh nhờ hệ thống ngân hàng đại lý rộng, đa dạng tại nhiều thị trường trong và ngoài nước. |
 |
Sử dụng nhiều loại ngoại tệ khác nhau. |
|
 |
Đặc điểm |
|
 |
MB tiến hành chuyển tiền trên cơ sở đề nghị của Người yêu cầu nhưng phải trên cơ sở bộ hồ sơ phù hợp theo quy định Quản lý Ngoại hối và Ngoại thương của nước CHXHCN Việt Nam đang được áp dụng và theo các quy định khác của MB. |
 |
4 loại TTR chính |
|
 |
TTR cá nhân |
|
 |
TTR dịch vụ |
|
 |
TTR trước khi nhận hàng |
|
 |
TTR sau khi nhận hàng |
|
 |
Hồ sơ, thủ tục chuyển tiền |
|
 |
TTR cá nhân |
|
Hồ sơ chi tiết theo: Quy định của Tổng giám đốc MB về việc mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài của công dân VN tại MB có hiệu lực tại thời điểm chuyển tiền. |
 |
TTR dịch vụ |
|
Do tính đặc thù, đa dạng của chuyển tiền dịch vụ, khi phát sinh giao dịch, hồ sơ chi tiết sẽ được quy định cho từng trường hợp. |
 |
TTR trước khi nhận hàng |
|
 |
Lệnh chi ngoại tệ (Bản gốc – Theo mẫu): Cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng về người hưởng lợi (Tên, địa chỉ, số tài khoản) và Ngân hàng người hưởng lợi (Tên, địa chỉ, mã Swift code), nội dung thanh toán. |
 |
Hợp đồng mua bán ngoại tệ (Nếu cần) (Bản gốc): Trong trường hợp Khách hàng không có sẵn ngoại tệ trong tài khoản hoặc vay tín dụng bằng loại tiền khác ngoại tệ chuyển đi. |
 |
Hợp đồng ngoại thương (Bản gốc/Bản sao) |
 |
Các chứng từ khác theo quy định của hợp đồng (Bản gốc/Bản sao) (Nếu cần) |
 |
Các chứng từ khác (Nếu cần) (Bản gốc/Bản sao). Ví dụ: Giấy phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp hàng hóa nằm trong danh mục hạn chế nhập khẩu,… |
 |
Cam kết bổ sung chứng từ nhập khẩu (Bản gốc – Theo mẫu). |
 |
Đảm bảo đủ nguồn tiền thanh toán (Nộp đủ tiền và/hoặc giải ngân đủ đối với vốn vay). |
 |
TTR sau khi nhận hàng |
|
 |
Lệnh chi ngoại tệ (Bản gốc – Theo mẫu): Cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng về người hưởng lợi (Tên, địa chỉ, số tài khoản) và Ngân hàng người hưởng lợi (Tên, địa chỉ, mã Swift code), nội dung thanh toán. |
 |
Hợp đồng mua bán ngoại tệ (Nếu cần) (Bản gốc): Trong trường hợp Khách hàng không có sẵn ngoại tệ trong tài khoản hoặc vay tín dụng bằng loại tiền khác ngoại tệ chuyển đi. |
 |
Hợp đồng ngoại thương (Bản gốc/Bản sao) |
 |
Các chứng từ khác (Nếu cần) (Bản gốc/Bản sao). Ví dụ: Giấy phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp hàng hóa nằm trong danh mục hạn chế nhập khẩu,… |
 |
Bộ chứng từ nhận hàng (Bản gốc/Bản sao) |
 |
Tờ khai hải quan (Bản gốc và bản sao) |
 |
Đăng ký vay trả nợ nước ngoài (Bản gốc và bản sao) (Nếu cần) (Trường hợp áp dụng Quy chế vay và trả nợ nước ngoài hiện hành của NHNNVN). |
 |
Đảm bảo đủ nguồn tiền thanh toán (Nộp đủ tiền và/hoặc giải ngân đủ đối với vốn vay). |
Lưu ý: |
 |
Đối với TTR trả sau: Cán bộ QHKH đóng dấu “Đã thanh toán”, ghi trị giá số tiền đã thanh toán và ngày thanh toán lên Tờ khai hải quan gốc trước khi trả lại tờ khai gốc này cho khách hàng. |
 |
Đối với TTR trả trước: Cán bộ QHKH kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn khách hàng lập và nhận Cam kết bổ sung chứng từ theo mẫu của ngân hàng. Dựa trên “Bảng theo dõi khách hàng phải bổ sung chứng từ theo TTR trả trước” trong tháng do Phòng TTQT cung cấp, cán bộ QHKH chịu trách nhiệm đôn đốc khách hàng bổ sung chứng từ đúng hạn (Bao gồm: TKHQ bản gốc và bản sao, Hóa đơn, Vận tải đơn), sau đó đóng dấu “Đã thanh toán”, ghi trị giá số tiền đã thanh toán và ngày thanh toán lên Tờ khai hải quan gốc trước khi trả lại tờ khai gốc này cho khách hàng. |
|
 |
Một số văn bản hướng dẫn có liên quan |
|
Số công văn |
Ngày ban hành |
Nội dung |
Quyết định số 1208/QĐ/NHQĐ-HS |
02/08/2006 |
Quy định về việc mang, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của công dân Việt nam tại MB. |
Hướng dẫn tác nghiệp TTQT giữa TTQT Hội sở và các Chi nhánh |
07/10/2008 |
Quy định về quy trình, hồ sơ TTQT, cách tác nghiệp TTQT giữa TTQT Hội sở và các Chi nhánh |
Pháp lệnh ngoại hối |
13/12/2005 |
Quy định về hoạt động ngoại hối |
Nghị định 160/2006/ND-CP |
28/12/2006 |
Nghị định hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ngoại hối |
Thông tư số 09/2004/TT-NHNN |
21/12/2004 |
Hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của Doanh nghiệp. |
Quyết định số 711/2001/QĐ-NHNN |
25/05/2001 |
Quyết định về việc ban hành quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm. |
|
Về đầu trang |